1. Cài đặt MySQL Server
Trên hệ điều hành Ubuntu, MySQL Server đã được đưa vào gói APT. Để cài đặt, Bạn thực hiện lần lượt các lệnh sau:
sudo apt-get update sudo apt-get install mysql-server
Trong quá trình cài đặt, Bạn sẽ được hỏi cần đặt password cho tài khoản root, Bạn cần ghi nhớ mật khẩu của tài khoản này để sử dụng về sau.
2. Thiết lập bảo mật
Tiếp theo sau khi cài đặt xong, Bạn chạy lệnh sau để thiết lập bảo mật cho MySQL Server
mysql_secure_installation
Khi chạy lệnh này, Bạn cần nhập vào mật khẩu cho tài khoản Root mà bạn đã tạo ở bước trên. Bạn có thể nhập và Y và nhấn Enter để chấp nhận các thiết lập mặc định cho các câu hỏi từ hệ thống hoặc bạn có thể tùy chỉnh vấn đề bảo mật theo ý bạn.
3. Kiểm tra hoạt động của MySQL Server
Sử dụng câu lệnh sau để kiểm tra trạng thái của MySQL Server:
systemctl status mysql.service
Kết quả như sau:
● mysql.service - MySQL Community Server Loaded: loaded (/lib/systemd/system/mysql.service; enabled; vendor preset: en Active: active (running) since T2 2018-08-06 10:05:49 +07; 4h 7min ago Process: 1046 ExecStartPost=/usr/share/mysql/mysql-systemd-start post (code=ex Process: 1002 ExecStartPre=/usr/share/mysql/mysql-systemd-start pre (code=exit Main PID: 1045 (mysqld) CGroup: /system.slice/mysql.service └─1045 /usr/sbin/mysqld
Nếu MySQL Server đang không active, Bạn có thể start bằng lệnh:
sudo systemctl start mysql
Chúc các bạn thành công.